Chào mừng Quí Khách đã đến với Anh Ngữ Cho Người ViệtRê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào Daily Easy English Expression #57 -- 3 Minute English LessonHi There!American Expressions là một cách diễn đạt khá đặc biệt qua Tiếng Anh hằng ngày của người Mỹ. Hầu hết các câu nói này phát nguồn từ những vùng quê, nông trại. Sau đó được truyền khẩu khắp nơi cho đến ngày nay. Cách diễn đạt này cũng đã lan rộng khắp nơi trên thế giới. Nếu chúng ta muốn hiểu được họ đang lóng léo những gì, tốt nhất là chúng ta nên sử dụng nó như người bản địa. Trang Chủ Daily Easy English Expression -- 3 Minute English Lesson là những bài học rất ngắn dài chừng 3 phút. Những bài học này sẽ hướng dẫn các bạn cách diễn đạt ý tưởng của mình qua ngữ điệu; biểu lộ cảm xúc hoặc thể hiện tình cảm của mình qua lời nói đối với mọi người quanh bạn... Đây là cách luyện nghe và nói hàng ngày rất hữu hiệu. Coach Shane là một huấn luyện viên Anh Ngữ rất giỏi - Anh có rất nhiều kinh nghiệm dạy Anh Văn cho người Á Đông.Thank you coach, we love your work ! Today's E-cubed:Auld Lang Syne- Here. - What's this?- The words to Auld Lang Syne. We'll be singing it at midnight.- Oh! Thank you^^The SONG:Should auld acquaintance be forgot, And never brought to mind? Should auld acquaintance be forgot, And auld lang syne! For auld lang syne, my dear, For auld lang syne. We'll take a cup o' kindness yet, For auld lang syne.Đây là một bài ca trong giây phút giao thừa - chào vĩnh biệt năm cũ và chúc mừng năm mới! Auld lang syne là một bản nhạc ai trên thế giới cũng biết, và đương nhiên là người Việt Nam nào cũng biết. Tuy nhiên lời chính thức thì có lẽ là đại đa số người đều chỉ biết có một lời chính thức: Ò e Rô-be đánh đu, Tặc-dăng nhảy dù, Zô-rô bắn súng, chết cha con ma nào đây, thằng Tây hết hồn, thằn lằn cụt đuôi. Và tên Việt Nam chính thức của bản nhạc là “Ò E”(Nghĩa của bài ca theo lời Việt) Những ngày đã xaNên quên đi thân thuộc cũVà không bao giờ nhớ lại?Nên quên đi thân thuộc cũVà những ngày đã xa?Cho những ngày đã xa, bạn quýCho những ngày đã xaChúng ta sẽ nâng chén ân cầnCho những ngày đã xa.Và chắc chắn là bạn sẽ mua cho bạn một lyVà chắc chắn là tôi sẽ mua cho tôi!Và chúng ta sẽ nâng ly ân cần,Cho những ngày đã xa.Hai đứa tôi đã chạy trên những triền đồiHái hoa cúc dạiNhưng chúng tôi đã lang thang những đôi chân mệt mõiTừ những ngày đã xaHai đứa tôi đã chèo trong suốiTừ sáng đến giờ cơm tốiNhưng những con biển rộng giữa chúng tôi đã gào thétTừ những ngày đã xaVà có một bàn tay, người bạn tin cẩn ơi!Và giúp chúng tôi một tay!Và chúng ta sẽ uống một ly tốt bụng(Hay: Và chúng ta sẽ chèo đúng và tốt bụng)Cho những ngày đã xa.Thảo luận, ý kiến hay thắc mắcCập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 12 2012Phạm Công Hiển Chào mừng Quí Khách đã đến với Anh Ngữ Cho Người Việt Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook Sân Chơi... Đọc thêm »
Chào mừng Quí Khách đã đến với Anh Ngữ Cho Người ViệtRê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào Daily Easy English Expression #56 -- 3 Minute English LessonHi There!American Expressions là một cách diễn đạt khá đặc biệt qua Tiếng Anh hằng ngày của người Mỹ. Hầu hết các câu nói này phát nguồn từ những vùng quê, nông trại. Sau đó được truyền khẩu khắp nơi cho đến ngày nay. Cách diễn đạt này cũng đã lan rộng khắp nơi trên thế giới. Nếu chúng ta muốn hiểu được họ đang lóng léo những gì, tốt nhất là chúng ta nên sử dụng nó như người bản địa. Trang Chủ Daily Easy English Expression -- 3 Minute English Lesson là những bài học rất ngắn dài chừng 3 phút. Những bài học này sẽ hướng dẫn các bạn cách diễn đạt ý tưởng của mình qua ngữ điệu; biểu lộ cảm xúc hoặc thể hiện tình cảm của mình qua lời nói đối với mọi người quanh bạn... Đây là cách luyện nghe và nói hàng ngày rất hữu hiệu. Coach Shane là một huấn luyện viên Anh Ngữ rất giỏi - Anh có rất nhiều kinh nghiệm dạy Anh Văn cho người Á Đông.Thank you coach, we love your work ! Today's E-cubed:(to) turn out- How was the interview?- It turns out they weren't hiring a clerk.- Oh, no. That's too bad.- They were hiring a manager. And I got it!- Wow! Everything turned out great!- Cuộc phỏng vấn như thế nào?- Hóa ra họ đã không thuê một nhân viên.- Ồ, không à. thế thì tệ quá.- Họ đã cần một người quản lý. Và tôi đã được chọn!- Hay thế! Tất cả mọi thứ trở nên tuyệt vời quá!Động từ "Turn out" có nghĩa là trở nên [ tốt / xấu / đẹp / thành công / thất bại / khó khăn / dễ dàng ...]Thảo luận, ý kiến hay thắc mắcCập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 12 2012Phạm Công Hiển Chào mừng Quí Khách đã đến với Anh Ngữ Cho Người Việt Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook Sân Chơi... Đọc thêm »
Chào Mừng Quí Khách đã đến với Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt Rê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào Idioms - Thành ngữ Hoo ... Hoo Tôi nghĩ rằng tiếng lóng và thành ngữ là những phần quan trọng không thể thiếu trong ngôn ngữ tiếng Anh. Nếu chúng ta không học một số tiếng lóng và thành ngữ có lẽ chúng ta không thể hiểu chính xác những gì người bản xứ nói. Đây là cách tự nhiên trong khi họ chuyện trò. Và một số tiếng lóng và thành ngữ đã làm cho ngôn ngữ của họ trở nên sâu sắc. Trang chủ Sau đây là một số thành ngữ mà tôi đã thường được nghe trong 4 thập niên sống ở Hoa Kỳ:Not hurt a fleato not hurt anything or anyone.(Không nên làm hại ai cho dù đó là một con bọ chét đi nữa!)My mom advised us to not hurt a flea.(Mẹ khuyên tụi mình là đừng có làm tổn thương mọi người)You should not hurt a flea, that's bad.(Mày đừng nên làm người khác đau đớn, không tốt đâu.)Lê Bá Xuân Lộc would not even hurt a flea. He could not have struck Cuong Nguyen Cat!(Lộc chả bao giờ đạp chết một con gián. Nó không thể nào oánh Cường u đầu được!Cường would never hurt a flea, and he would not hit anyone as you claim.(Cường không bao giờ làm đau ngay đến cả một con bọ chét, với lại nó sẽ không bao giờ đánh ai cả như mày nói đâu!Hive of activitya busy place(Sự bận rộn của một tổ ong - Một nơi lúc nhúc đầy người, nhiều sự đi lại, nhiều hoạt động khá bận rộn...) Our house is the hive of activity every Sunday.(Mỗi Chúa Nhật nhà chúng tôi là một tổ ong đông đúc và nhiều sinh hoạt...)The school turned into a hive of activity last week.(Tuần vừa qua trường học trở nên một nơi bận rộn khá nhiều hoạt động ...)Stir up a hornet's nestto make trouble, to make people angry(Quậy phá tổ ong vò vẻ - Gây rắc rối, làm người ta nổi giận.) My brother likes to stir up a hornet's nest.(Em tôi thích quậy phá làm mọi người phát cáu.) He stirred up a hornet's nest when he called her ugly.(Nó chọc vào tổ ong vò vẻ khi nó gọi bà ta xấu xí.)Bug-eyedto be wide-eyed with surprise(Trợn mắt - Tròn xoe mắt vì ngạc nhiên, lòi con mắt bởi kinh ngạc hay tò mò; chờ đợi.) His father's gift made him bug-eyed.(Món quá của bố cho làm nó tròn xoe đôi mắt vì ngạc nhiên) I was bug-eyed when I saw my favorite band.(Tôi nhìn lòi con mắt khi thấy ban nhạc ưa thích nhất của tôi.)Drink like a fishto drink alcohol a lot(Uống rượu như cá uống nước đồng nghĩa như uống rượu như cái hũ chìm) My grandfather used to drink like a fish.(Ông tôi đã từng uống rượu như một cái hũ chìm.)Stop drinking like a fish, it's bad for your health.(Đừng có say túy lúy như hũ chìm nữa, nó hại cho sức khỏe mày.)Fish for a complimentto try to make someone say something good about you(Mồi chài, thả mồi hay cố gắng khơi mào để người khác nịnh nọt, nói tốt hoặc khen ngợi về mình.) Nguyễn Thị Nở fishes for a compliment everyday.(Thị Nở suốt ngày cứ nhỏng nha nhỏng nhảnh, làm duyên làm dáng, cố làm cho mọi người khen mình đẹp.) The man is fishing for a compliment about his new Italian suit. (Thằng chả đang cố tìm cách khoe bộ Com-Lê Ý mới toanh của mình để cho người ta khen ...)As calm as a toad in the sunvery calm(Bình thản như một con cóc dưới ánh mặt trời - Bình chân như vại - Vững lòng, yên trí, không lo gì thiệt hại đến mình trong lúc người khác phải lo lắng, hoảng sợ. ...) I can't believe that he's as calm as a toad in the sun when he knows he's failing.(Tao không thể tin được là hắn bình chân như vại khi nó biết mình bị trượt.He stayed as calm as a toad in the sun in spite what happened.(Ông ấy vẫn bình thản bất chấp những gì đã xảy ra.)Clam upto stop talking or to refuse to talk(Câm như hến - Im thin thít - Bịt miệng lại, im hơi, làm thinh, ngậm miệng ...)He clammed up after his mother scolded him.(Nó im thin thít sau khi bị mẹ rầy/mắng nó)She decided to clam up all weekend.(Con bé ấy quyết định ngậm câm như hến suốt cả tuần lễ.)He just clams up if you ask him about his childhood.(Nó chỉ làm thinh nếu bạn hỏi về tuổi thơ của nó)You'll clam up if you know what's good for you.(Mày sẽ câm miệng mày lại nếu mày biết(điều) cái gì tốt cho mày.)A whale of somethingan exceptionally good or large something.(Whale là loại cá voi hay cá ông to nhứt - Whale of ... cái gì đó có nghĩa là nó khổng lồ như con cá voi! hay nó tốt quá trời , dùng để so sánh những khác biệt khác thường...)Another thousand dollars would make a whale of a difference.(Một nghìn đô la nữa sẽ là sự khác biệt to lớn khác thường.) We ran up a whale of a bill in the restaurant.(Chúng tôi đã chạm trán với một cái hóa đơn khổng lồ tại nhà hàng.) Vinnie's done a whale of a job for us. (Vinnie đã làm một việc vỉ đại cho chúng ta.) They've done a whale of a job renovating the building(Họ đã tốn công sức quá lớn cho công việc đổi mới của tòa nhà. We had a whale of a time, and we were sorry when we had to leave.(Chúng tôi đã có được những giây phút vui thích khác thường, và rất tiếc là chúng tôi phải cáo từ. Enjoy your vacation! I hope you have a whale of a time.(Nghỉ hè vui vẻ! Tôi hy vọng bạn sẽ có một thời gian vui chơi lớn nhất.)Turn turtleturn upside down(Ngã ngửa, bật ngửa, chỏng gọng ...Ví như con rùa bị lật ngửa bụng lên trời...)He turned turtle when he fell from the stairs.(Nó té chỏng gọng từ cầu thang xuống.) The chair turned turtle after their fight.(Cái ghế nằm chỏng gọng sau khi bọn nó đánh nhau.)The ox-cart lay with its shafts in the air.(chiếc xe bò đổ chỏng gọng)Basket casea failing person(Người tàn phế cả tứ chi - Người khùng điên; người vô dụng; người có đầu óc không thể khuyên giải được; người mất trí...)Thành ngữ này phát xuất từ quân đội vào thế chiến I và II - Những chiến binh bị cụt hết chân tay; có những trường hợp khác trở thành điên loạn, mất trí ... những trường hợp này (CASE) họ được khiêng đi từ cái giỏ (BASKET) và từ đó người ta có từ lóng "BASKET CASE" nghĩa là "trường hợp của cái giỏ..." I'm a basket case in Math.(Tôi là người đần độn, chả biết tí ti gì về toán họcThere are many basket cases in this town.(Rất nhiều người tàn tật vô dụng trong thị trấn này.)She'll never get a job. She's a basket case.(Bà ta bị khùng. Bà sẽ không bao giờ xin đựợc một việc làm.)Twenty years ago the country was an economic basket case.(Hai mươi năm trước đây kinh kế của đất nước bị kiệt huệ, dân chúng đói rách lầm than.)Without a doubtcertainly, for sure (Không có nghi ngờ; không có câu hỏi; không thể nào ngờ vực được; chuyện chính xác; rõ như ban ngày ...) She is the prettiest girl in town without a doubt. (Còn phải hỏi ... nhỏ ấy là một đứa con gái đẹp nhất thị trấn mà.) You're without a doubt the most intelligent person I've met. (Không thể ngờ vực được, vì ông quả thật là người thông minh nhất mà cháu đã gặp.) Tongue in cheekjoke, not to be taken seriously (Chọc ghẹo theo cách dí dỏm, bóng gió - Có hai cách chọc, chọc theo lối thân mật, và chọc một cách nghiêm túc; theo lối này thì không phải chọc một cách công khai hay gặp ai cũng chọc, người chọc phải có ngữ điệu dí dỏm, duyên dáng, phải thận trọng nếu không sẽ dễ bị hiểu lầm theo lối tục tĩu, gây nên ẩu đả ...)Vinnie said that he was America's greatest lover, although I suspect it was tongue in cheek. (Vinnie có nói rằng ông đã từng là một người tình tuyệt vời nhất của Mỹ, cho dù thế tôi nghi đó chỉ là lời đùa giởn.Don't be mad at Vinnie, I'm sure he meant that remark as a tongue in cheek.(Đừng có giận Vinnie, tôi bảo đảm là ông ta chỉ đùa cho vui mà thôi)Bug someoneto annoy or irritate someone(Quấy rầy - Làm phiền ai đó ...)Stop bugging me, I'm busy. (Tao đang bận, đừng làm phiền tao nữa. Bình can't stop bugging my sister. (Bình không thể nào ngừng quậy phá em gái tôi.Green around the gillsto be looking sick (Xanh xao, ốm yếu - Trông như ốm đau ...) She is green around the gills so the teacher sent her to the school clinic.(Trông mặt mày nó xanh lè cho nên cô giáo đưa nó vào trạm xá của trường.) Are you alright? You look green around the gills. (Mày có sao không? Trông hai mang tai mày xanh lè như tàu lá chuối.)Use your loafthink smart (Sử dụng cái đầu - Suy nghĩ khôn thêm chút! Đây là một cụm từ lóng có vần; loaf là loaf of bread và bread thì có vần với head. Nếu ta nói với ai đó là "hãy sử dụng ổ bánh của họ", tức là bạn nói với họ là hãy dùng cái đầu của họ với ngữ điệu hơi tức giận rằng họ nên suy nghĩ cẩn thận hơn về những gì họ đang làm ...) Don't you understand this equation? It's simple, use your loaf!(Mày không hiểu cái công thức / phương trình này à? Đơn giản mà, dùng cái đầu của mày tí đi!) Use your loaf, Vinny, and you'll come up with good answers. (Nặn óc, bóp trán, sử dụng khối óc trên đầu của mày thêm tí coi, Vinny, mày sẽ nghĩ ra những câu trả lời mà. Queer the pitchdestroy or ruin a plan (Phá hủy hoặc làm hỏng cả một kế hoạch ...)The team captain queered the pitch when he didn't obey what the coach said. (Thủ lãnh đội bóng đã làm hỏng hết kế hoạch khi anh ta không tuân theo những gì huấn luyện viên đã nói.) Don't do anything to queer the pitch, ok?(Đừng có làm gì bậy bạ, phá hỏng kế hoạch, nhé?)Sick as a dogto be very sick (Bị bệnh ngóc đầu không nổi - Bệnh như chó bị bịnh ...) I was as sick as a dog so I didn't attend school. (Tao bị bệnh ngóc đầu không nổi cho nên tao đâu có đi học.) You have to bring her to the hospital, she's as sick as a dog. (Anh phải đem chị vào viện, chị ấy bị bịnh quá nặng rồi!)Over the topvery excessive (Quá đáng; quá mức; quá trớn - làm việc gì quá mức cần thiết ...) She dressed over the top for the party. (Chị ta trang phục quá mức đẹp cho buổi tiệc. ) I know he was angry, but attacking the waiter was way over the top. (Tao biết là nó quá giận đi, nhưng đánh người hầu bàn là điều quá đáng.)Doozysomething extraordinary or strange (Vượt trội hay khác thường - bất bình thường, lạ lùng, kỳ lạ, quái gở ...tùy ngữ cảnh doozy sẽ có nghĩa trái ngược nhau hoặc tốt hoặc xấu) The trade show was a real doozy this year.(Triển lãm thương mại năm nay thực sự quái gở / vượt trội hơn mọi năm. Her speech about abortion is doozy. (Bài diễn văn về phá thai của bà ta đặc biệt / kì lạ Their parents gave them doozy names. (Bố mẹ đặt tên cho chúng nó kỳ lạ / đẹp khác thường.A dime a dozenanything that is common and easy to get (Những thứ rẻ mạc - Như 10 xu một chục (12) quả ớt, những gì mà quá dễ dàng để có ...) I don't think that happiness is a dime a dozen. (Tao không nghĩ là sự hạnh phúc thì có thể mua với giá rẻ được.) They say that love is a dime a dozen. (Người ta nói rằng tình yêu thì quá rẻ mạc.Bite your tongueto avoid talking (Cắn lưỡi im miệng lại - Im lặng, câm miệng lại ...) Bite your tongue and listen to me. (Im miệng lại và nghe tao nói.) Mom asked Vinnie to bite his tongue during the show. (Mẹ biểu Vinnie câm miệng khi đang nghe buổi biểu diễn.)Hit the haygo to bed or go to sleep (Đi vào ổ rơm - Đi lên giường hay đi ngủ ...) You should hit the hay now, it's past midnight. (Con đi ngủ ngay đi, hơn 12 giờ khuya rồi.) I will hit the hay after I finish my homework. (Con sẽ lên giường ngay sau khi con làm xong bài tập.)Long in the toothold people (Những người già, lão - Đồ vật cũ, thiếu nữ lỡ thì... dựa theo hình ảnh răng của con ngựa; càng già răng càng dài.)I may be long in the tooth, but I'm not stupid.(Có lẽ tao già thật, nhưng tao không ngu xuẩn.) The lady that lives next door is long in the tooth. (Người đàn bà hàng xóm sống bên cạnh là một cụ già.) They say that you'll be more knowledgeable when you're long in the tooth. (Người ta nói rằng khi ta già ta sẽ có thêm kiến thức am hiểu hơn.) When pigs flynever (Khi nào lợn biết bay - Chuyện không bao giờ có, chuyện không thể xảy ra, chuyện mơ mộng ảo huyền ...) Thảo will date you when pigs fly. (Thảo sẽ chịu làm bạn gái của mày chỉ khi nào con heo nó mọc cánh để bay.) I will ace a Math exam when pigs fly. (Tao mà được điểm con già Bích cho kì thi toán thì lúc đó lợn sẽ biết bay.A piece of cakevery easy (Ngon như miếng bánh - Chuyện quá dễ dàng ...) This experiment is a piece of cake. (Thử nghiệm này quá dễ dàng.) Writing an essay is a piece of cake for Cường. (Đối với Cường viết bài tiểu luận này dễ như ăn miếng bánh ngọt.)Flesh and bloodfamily (Bà con ruột thịt - Máu mủ, người trong nhà ...) He cannot betray his own flesh and blood. (Ông ấy không thể nào phản bội gia đình của ông ta.) I didn't know that we are flesh and blood. (Tôi đã không biết rằng chúng tôi là ruột rà máu mủ.)High on the hogliving in luxury (Những miếng thịt lợn ngon nhất ở phần trên lưng - Sống trong nhung lụa; giàu có và sang trọng. Ngọc has been high on the hog since the day she was born. (Ngọc sống trong gia đình giàu có, sang trọng từ khi mới chào đời.) Being high on the hog can be dangerous sometimes. (Là một người giàu có đôi khi có thể gặp nguy.)Mumbo jumbononsense or meaningless speech (Nói trăng nói cuội - Nói không ra đường ra sá; nói tào lao thiên tặc; nói bá xàm bá láp ...) I got tired on listening to her mumbo jumbo. (Tao mệt vì nghe chuyện bá xàm bá láp của mụ ta.) She delivered a mumbo jumbo at the church last Sunday. (Chúa Nhật vừa rồi ở nhà thờ, bà ấy nói tùm lum tà la, không ra gi cả.)You don't believe in horoscopes and all that mumbo jumbo, do you?(Mày có tin hay không về lá số tử vi và mấy thứ tào lao thiên tặc đó?)Know the ropesto understand the details (Thành thạo, hiểu rõ từng chi tiết ...) She knows all the ropes about this business. (Bà ta hiểu rõ từng li từng tí về lĩnh vực kinh doanh này.) Anne knows the ropes about Literature. (Anne hiểu biết về Văn học.)Dry runrehearsal (Tập dợt - Làm thử.) Everybody was present for the dry run. (Mọi người đã có mặt để tập dợt.) You all did well in our dry run of this play. (Tất cả các bạn đã tập dợt rất tốt cho màn kịch này.)Blue moonsomething that happens rarely.(Rất hiếm khi, thỉnh thoảng lắm, họa hoằn - Năm thì mười họa; ít khi xảy ra; chó táp nhằm ruồi ...) Her smile is a blue moon. (Năm thì mười họa mới thấy nụ cười của bà ta.) Winning this game is a blue moon for our school. (Thắng được ván này là 'chó táp nhằm ruồi' của trường bọn mình.)Thuận: Does your husband ever bring you flowers? (Ông xã chị có bao giờ mua hoa cho chị không?)Thảo: Once in a blue moon.(Mỗi khi có 'trăng tròn lần thứ nhì trong một tháng' - Cứ 3 năm thì có một lần trăng tròn 2 lần trong tháng đó và trăng sẽ có màu xanh.)An arm and a legvery expensive (Một cánh tay và một cái chân - Rất đắt tiền ...) The new refrigerator cost him an arm and a leg. (Cái tủ lạnh mới đáng giá một cánh tay và một cái chân của ông ấy - quá đắt tiền) I'm not fond of shopping for things that cost an arm and a leg. (Tôi không ưa thích mua sắm những thứ mà phải chi phí mất đi một cánh tay và một cái chân.)The whole nine yardseverything, all of it (Mọi thứ, tất cả, hoàn toàn, không chừa ra một tí ...) She gave the whole nine yards to win this game. (Cô ta đem hết tất cả những gì cô có để thắng trò chơi này.) They took my wallet, my keys, my shoes, – the whole nine yards! (Chúng lấy ví của tao, chìa khóa của tao, đôi giầy của tao, tất cả mọi thứ!)Tie the knotget married (Lập gia đình - Lấy vợ, có chồng ...) My parents tied the knot twenty years ago. (Bố mẹ tôi lấy nhau hai mươi năm về trước.) Thảo is planning to tie the knot next year. IThảo dự tíng sẽ lập gia đình vào năm tới.)Salad daysyouthful, foolish days (Những ngày còn thơ, những ngày bé dại ...) His salad days are all gone now. (Tuổi thơ ấu, khờ dại của hắn đã đi qua.) Enjoy your salad days while you can. (Thưởng thức tuổi thư sinh của mày trong khi mày còn có thể.)Van Gogh's ear for musictone deaf (Người bị điếc một tai như Van Gogh đã cắt một tai cho người yêu - ám chỉ họ không nghe được giai điệu của âm nhạc ...) They expect me to teach piano to someone who has Van Gogh's ear for music.(Họ mong là tôi dạy dương cầm cho người không biết tông của âm nhạc.) It's not my fault if you have Van Gogh's ear for music. (Không phải lỗi ở tao mà mày không nghe được giai điệu của âm nhạc.) Wear your heart on your sleeveto freely express your emotions (Tự do hoặc tự nhiên bày tỏ cảm xúc của mình ...) She told me to wear my heart on my sleeves. (Nàng bảo tôi cứ tự nhiên bày tỏ cảm xúc.) Wearing your heart on your sleeves can make you feel very comfortable. (Bày tỏ cảm xúc một cách tự do có thể tạo cho bạn cảm thấy rất thoải mái. Dead ringera duplicate, 100% identical (Sao nguyên bản chính - sao chép giống 100%, giống nhau như đúc.) This key is a dead ringer to the old one. (Chìa khóa này giống chìa khóa cũ như đúc.) Ashley is the dead ringer of Mary Kate. (Ashley giống Mary Kate như in.) At the drop of a hatimmediately, without delay She's willing to sing onstage at the drop of a hat. I'm ready to go on a vacation at the drop of a hat. Slap on the wrista very mild punishment The principal gave him a slap on the wrist for cheating on the exam. My mom just gives us slaps on the wrist when we do something wrong. 42. That wayin love Don't take anything seriously unless you're sure that both of you are that way. Mindy is that way with Ian. Happy as a clamvery happy and content Barbie is as happy as a clam with Ken. She's as happy as a clam, she couldn't ask for more. Come cleanto confess Hilary came clean after her conscience got to her. I want you to come clean right away. Well readknowledgeable through having read a lot of things Anne is a well-read girl. You don't have to be well-read to understand this. 46. Laughing stocka figure of laughter or ridicule Dhexter is the laughing stock of the class. Mandy has always been the laughing stock cause he is weak and thin. Class clowna student who is constantly making jokes to attract attention Felix is the class clown of the year. John is the best class clown, he can make you laugh your heart out. Tall storyan unbelievable story Aaron likes to make tall stories so don't believe everything he says. I hate guys who make tall stories to attract attention. Filthy richVery richThere are too many filthy rich people now.The filthy rich can afford that kind of thing, but I can't.I wouldn't mind being filthy rich. I sort of feel sorry for the filthy rich.Shilly-shallyto be undecidedJohn is being shilly-shally about moving to another place. He is shilly-shally about asking her to marry him. Night owla person who is active late at night (Con cú vọ sống về đêm - Một người có đời sống hay hoạt động về ban đêm. Me and my best friends are all night owls, we like to party.(Tôi và bạn tôi là những con cú mèo sống về đêm, bọn tôi thích tham gia vào tiệc tùng, dạ hội.)I love watching movies with a night owl.(Tôi ghiền xem phim - với một con cú mèo sống về đêm.)My roommate is a night owl and usually reads until 5:00 A.M. (Người cùng phòng của tôi là một con cú sống về đêm và thường đọc sách đến 5 giờ sáng)A few night owls stayed at the café all night long.(Một vài tên như cú vọ thức trắng và ngồi ở quán cà phê suốt đêm dài.come away empty-handedto return without anything. (Trở về với hai bàn tay trắng/tay không - Thường gặp trong ngữ cảnh cờ bạc ...)All right, go gambling. Don't come away empty-handed, though.(Được rồi, đi cờ bạc. Đừng có về với hai bàn tay trắng, nhé.)Go to the bank and ask for the loan again. This time don't come away empty-handed.(Đến nhà băng mà vay tiền nữa. Lần này đừng có về nhà trắng tay.)Thảo and Thuận came away from the department store empty-handed.(Thảo và Thuận trở về với tay không từ cửa hàng mua sắm)Trinh Nguyễn came away empty-handed after shopping all morning.(Trinh đi mua sắm cả buổi sáng đã trở về tay không)Hard cheesehard luck - thành ngữ của British(Sự may mắn hiếm có - cái may khó tới ...)Winning that soccer game against the champs will be hard cheese.(Thắng được trận bóng đá đó với các cầu thủ vô địch sẽ là sự may mắn rất khó có.)To get a decent grade in Calculus will be hard luck.(Để được xếp hạng khá tốt trong môn toán tích phân sẽ khó có thể gặp được may mắn.)Dog daysvery hot days during the summer(Những ngày chó phải le lưỡi - Những ngày nóng nực nhất của mùa hè.)I like to go to the beach during the dog days.(Tôi thích đi tắm biển trong những ngày nóng nực của mùa hè.)It's hard to sleep on dog days.(Những ngày nóng chó phải le lưỡi khó mà ngủ được.)Year dota very long time ago.(Một thời gian rất lâu trước đây.) The natives in our country reigned in the year dot.(Những người bản địa ở nước ta đã trị vì một thời gian rất lâu trước đây.) Civilization may have started in the year dot, we can never be sure.(Nền văn minh có thể đã bắt đầu rất từ lâu, chúng ta không bao giờ có thể biết chắc chắn được.)Jot or tittlea tiny amount(Một tí xíu, một chút ít, bé tí ti, một tí tẹo ...)This shirt costs a jot or tittle.(Cái áo này chỉ đáng giá một chút xíu)I only need a jot or tittle more to pay for this candy.(Con chỉ cần một tí tẹo (một vài xu) nữa để trả tiền cho cây kẹo này.In a tricewith no delay(Trong nháy mắt, liền liền một cái một...) He gave me back my money in a trice.(Nó đưa lại tiền cho tao liền liền mà chả cần đợi lâu tí nào.) My Mom can cook spaghetti in a trice.(Má tao nấu bún nhanh như búng ngón tay ...)Pick 'n' mixa range of sweets, chocolates, ice-creams etc., from which a selection can be made(Các thứ thập cẩm - Một khay trộn đủ thứ bánh kẹo, mứt ... trong ngày tết hay tiệc tùng)We can just prepare a pick 'n' mix for my birthday.(Bọn mình có thể chỉ sửa soạn một tiệc thập cẩm đủ thứ cho sinh nhựt của em.) The pick 'n' mix in the party was a blast.(Tự chọn lựa các thức ăn thập cẩm trong buổi tiệc quả là những giây phút thật tuyệt vờiStudents can select parts of the course on a pick-and-mix basis.(Sinh viên có thể tự chọn những phần của khóa học trên cơ sở lựa chọn và pha trộn)End of storythere's no more to be said(Chuyện đã kết thúc - Không còn gì để nói nữa, chuyện đơn giản chỉ có thế thôi ...)I'm done with you, end of story.(Tao xong với mày rồi, không còn chi để nói thêm nữa.)He knows it was the end of story when she left him alone.(Ông ta biết rằng sự việc đã kết thúc khi bà ta để ông lại một mình.I did it because I wanted to. End of story.(Tao đã làm như vậy vì tao muốn làm vậy. Đơn giản thế thôi)If you don't have the money, you don't spend it. End of story.(Nếu mày không có tiền thì đừng tiêu xài. Đơn giản chỉ thế thôi.)Harp onto repeatedly and boringly speak about a topic(Nói lải nhải, nhai đi nhai lại hoặc ca tụng một cách nhàm chán về một vấn đề gì đó...)He's been harping on about the football game for hours.(Nó cứ lải nhải cả mấy giờ đồng hồ về trò chơi đá bóngDon't harp on about that movie, ok?(Đừng có nói lải nhải miết về bộ phim đó, được không nào?)I'm tired of people who keep harping on what is wrong with the country.(Tôi mệt mỏi về những người mà họ cứ nhai đi nhai lại những sai trái đang xảy ra trên đất nước.)Old hatold-fashioned(Cái mủ cũ rích - Lỗi thời - Lạc hậu, hủ lậu, nệ cổ, không hợp thời trang, hết thịnh hành, không còn được ưa chuộng ...)That dress is old-hat.(Cái áo dài đó lỗi thời.)His writing skills are old-hat.(Các kỹ năng viết lách của ông ta khư khư theo lối nệ cổ.)That's a silly idea. It's old hat. (Đó là một ý tưởng ngốc nghếch. Một quan niệm hủ lậu.)Hardly anybody uses typewriters anymore. That's just old hat.(Hầu như không ai sử dụng máy đánh chữ nữa. Đó chỉ là lạc hâu - "cái mủ cũ rích" )Face the musicaccept the bad effects of one's actions(Chịu nghe người khác ca cẩm - Chịu đối mặt với trừng phạt - chịu nhận lãnh hậu quả...)Thuận broke a dining-room window and had to face the music when her father got home. (Thuận làm vỡ một cánh cửa sổ của phòng ăn và sẽ tự chịu ăn đòn khi bố về.)After failing a math test, Thảo had to go home and face the music.(Sau khi thi trượt môn toán, Thảo đã phải về nhà và tự chịu nghe bố mẹ "ca" điếc lỗ tai.)When the missing money was noticed, he chose to disappear rather than face the music.(Khi phát hiện ra rằng tiền bạc bị mất, hắn chọn cách thà biến mất còn hơn là tự nhận tội.)Mad as a hattertotally mad, crazy(Khùng nặng; nổi điên; bị chạm thần kinh; điên cuồng rồ dại; phát điên cuồng lên)Vào thế kỷ 18 và 19 tại Anh Quốc người ta dùng thủy ngân để làm ra nỉ, những người thợ làm mũ nỉ bị bịnh khùng vì số lượng sắt tích lũy trong người từ thủy ngân. Do đó mà có thành ngữ trên.He became mad as a hatter when his family left him.(Nó đã trở thành rồ dại khi bị gia đình bỏ rơi nó. Excessive use of drugs can make you mad as a hatter.(Sử dụng các loại thuốc quá độ có thể gây nên điên khùng.)Keen as mustardvery enthusiastic(Rất nồng nàn; rất nhiệt tình; rất hăng hái; rất phấn khởi; rất hào hứng - Ủng hộ nhiệt liệt cho ai hay điều gì đó ...)Mù tạc thì có vị cay nồng do đó mà người Anh họ ví sự nhiệt tâm nồng nàn như mù tạc ... She can't wait to go to university. She's as keen as mustard..(Cô không thể chờ cho đến lúc vào đại học nổi. cô ta quá nhiệt tâm.) She’s as keen as mustard. She always gets here first in the morning and she’s the last to leave work in the evening.(Bà ta rất hăng hái trong công việc. Luôn luôn đi sớm về trể và là người cuối cùng ra về vào mỗi buổi chiều.)Upper crustsociety superior(Vỏ phía trên của ổ bánh mì - Thượng cấp; cấp trên; bề trên; cao cấp; những người quyền cao chức trọng ...) His job is of the upper crust.(Công việc của ông ta là của thượng cấp.) Being with the upper crust can make you feel small and inferior.(Đứng bên cạnh với những người quyền cao chức trong trong xã hội làm ta cảm thấy nhỏ bé và thua kém.)Trang Eugene speaks like that because she pretends to be from the upper crust, but her father was a miner. (Trang Eugene nói như thế bởi vì cô ấy giả vờ là cô là người từ những thành phần có quyền cao chức trọng, nhưng bố của cô là một ông thợ mỏ.)Vinnie is from the upper crust, but he is penniless.(Vinnie xuất thân từ giới thượng lưu, nhưng ông không có một xu dính túi.)Hissy fita temperamental outburst, a tantrum(một tánh khí nóng nảy hay bùng nổ; nổi giận; tự nhiên nổi cáu...)Thường xảy ra ở phụ nữ lớn tuổi hay nổi cáu, phát điên lên khi ai đó làm phật lòng cho dù chuyện không đâu ... Quyên had a hissy fit when she found out that they ate ice cream without her.(Tự nhiên Quyên nổi đóa khi nó biết đám trẻ ăn kem không rủ nó.) She threw a hissy fit when she found out the last pair of shoes had been sold.(Bỗng dưng bà ta bùng nổ vì nổi giận lúc họ bán mất đi đôi giầy cuối cùng.) Just because I forgot your birthday, theres no reason to throw a Hissy Fit(Anh chỉ quên mất sinh nhật của em, chuyện có gì đáng để em nổu cáu lên với anh.)My computer had a hissy fit and then just quit working.(Máy vi tính của tao nó phát nóng rồi hết làm việc luôn.)Quality timeTime during which one focuses on or dedicates oneself to a person or activity[ "Quality time" (QT) dùng để ám chỉ về sự dành tất cả thời gian với người khác hay một việc gì cho riêng mình ...] I need to spend quality time with my dog.(Tôi cần phải dành riêng thời gian quí nhất với con chó của tôi.) Mimi likes it when I spend quality time with her during weekends.(Con Mimi rất thích khi tôi dành hết thời gian với nó trong suốt mỗi cuối tuần.)Save face avoid embarrassment(Rửa mặt - Im lặng hay làm một cái gì đó để giữ gìn phẩm giá hay danh dự của một người khi đã phạm một lỗi lầm nào đó ...) She didn't speak out to save face.(Bà đã im lặng để duy trì phẩm giá của bà.) Maybe you can save face by staying at home.(Có lẽ mày nên ở nhà để giữ lấy danh dự của mày.)Oanh didn't get the joke, but she laughed along to save face & hoped that no one would ask her to explain the punch line.(Oanh không hiểu câu chuyện tiếu lâm, nhưng nàng đã cười theo để giữ danh dự & hy vọng sẽ không có người bắt cô phải giải thích tác dụng của câu hài hước bất ngờ ấy ra sao.)Lie lowkeep oneself or one's plans hidden; bide one's time to act(Làm một chuyện gì đó bị để ý nên phải im hơi một thời gian ...) Cường lay low so that the teachers will forget his naughtiness.(Cường phải ngưng các trò quậy phá để các thầy quên đi những tục tĩu của nó.) I think we need to lie low for a while.(Tao nghĩ là tụi mình hãy im hơi một thời gian.)All we could think to do was to get into the woods - any woods - as fast as possible and just lie low.(Chúng tôi nghĩ chỉ có cách là trốn vào rừng - bất cứ rừng nào - càng nhanh càng tốt và im hơi một thời gian.)The robber said that he would lay low for a short time after the robbery.(Thằng ăn trộm đã nói rằng nó sẽ nằm im một thời gian ngắn sau vụ cướp vừa rồi.)Fetchgood(tốt, đẹp, ngon ...) That sweater you're wearing is so fetch.(Cái áo ấm mà mày đang mặc đó rất đẹp. The food they serve at the cafeteria is really fetch.(Thức ăn mà họ phục vụ ở căn tin rất ngon.)Better halfone's husband or wife(Nhà tôi - Vợ tôi; bạn gái; thường đàn ông dùng nhiều hơn) Vinnie loves his better half.(Vinnie yêu vợ của ông.) I'd like you to meet my better half Thảo.(Em muốn chị gặp Thảo người yêu của em.)My better half won't be coming tonight.(Nhà tôi sẽ không đến tối nay.)Pin moneyany small amount of money which might be earned by children or the low-paid for some service(Ám chỉ cái kẹp dùng để kẹp tiền trong túi - Tiền túi, Số tiền ít ỏi của ai cho hoặc làm ra, một số tiền lẻ để dùng bất ngờ ...) The rich man only gave a pin money to the room boy.Ông nhà giàu chỉ cho thằng bé dọn phòng một tí tiền.) My brother keeps his pin money in his closet.(Anh tôi cất giữ tí tiền ít ỏi mà anh đã làm được trong tủ quần áo.)working two days a week in the boutique gave her a little pin money(Làm việc hai ngày một tuần trong tiệm quần áo chỉ cho nàng một tí tiền túi.Over the moonvery happy or delighted(Lên cung trăng - Bay lên mây, vui sướng, hạnh phúc như sống trên cung trăng cùng chị Hằng.... His letter made me feel over the moon.(Bức thư của anh làm tôi hạnh phúc và vui sướng như sống trên cung trăng.) Money won't make you over the moon.(Tiền bạc sẽ không làm ta hạnh phúc và vui sướngAsk someone outinvite someone on a date(Chuyện trai gái; ngỏ lời cầu hỏi - Mời bạn đi chơi riêng để bày tỏ tình yêu ...) I can't wait for him to ask me out.(Tao không thể chờ nổi để anh ấy mời tao đi chơi riêng với ảnh.) Lộc asked Ngọc out but she refused his request.(Lộc đòi dắt Ngọc đi chơi riêng để ngỏ lời nhưng nàng từ chối.)Wear offfade away(Phai mờ dần, lu mờ dần, biến mất dần, rút êm ...) The print on her shirt has worn off.(Hoa văn in trên áo đã phai nhạt dần.) I'm sure that this picture will not wear off.(Tôi bảo đảm bức tranh này sẽ không phai màu.) Faded away like a woodcock leaves a weasel.(Rút êm như chim mỏ nhát gặp chồn.)shy awayto avoid someone or something(Né tránh - Rụt rè, nhút nhát, áy náy, e dè ....) I can understand why the dog would shy away.(Tao không hiểu tại sao con chó nó nhút nhát bỏ đi như thế.) The dog shies away from Vinnie since he kicked it. (Con chó nó áy náy né tránh ông Vinnie sau lần ông ta đá nó.)Red-letter daya special day(Ngày của chữ màu đỏ - Trong lịch của nhà thờ, đây là ngày lễ hoặc là một ngày đặc biệt nào đó...) It is a red-letter day so we celebrated.(Đó là một ngày lễ vì vậy chúng ta đã ăn mừng When will the next red-letter day be?(Khi nào sẽ là ngày nghỉ lễ kế tiếp? Today was a red-letter day in our history.(Hôm nay là một trọng đại trong lịch sử của chúng ta.)Good as goldwell-behaved and obedient (Tốt như vàng - Cư xử tốt và biết vâng lời ...) Thuận is a girl who is as good as gold.(Thuận là đức con gái cư xử tốt và biết vâng lời.) My mother raised us all to be good as gold.(Mẹ tôi đã nuôi dạy tất cả chúng tôi trở thành người thật tốt - tốt như vàng, biết vâng lời ...)The full montycomplete, the whole thing (Trọn vẹn, hoàn toàn, đầy đủ chi tiết ...) He should give me the full monty details about this contract.(Ông ấy phải cho tôi đầy đủ mọi chi tiết về hợp đồng này.) I want you to give me the full monty about this subject.(Thầy muốn em nộp nguyên vẹn về chủ đề này cho thầy.All agogexcited, in high spirits (Hồi hộp, nhôn nhao, nóng nảy chờ đợi ... He was all agog for our field trip.(Nó nhôn nhao nóng lòng chờ đợi cho cuộc đi thực tập của chúng tôi.) The cheerleaders are all agog for the next football game.(Đội cổ vũ đang xôn xao chờ đợi ván bóng đá tiếp theo.)Heavy metalhard rock music (Loại nhạc kích động mạnh của giới trẻ Mỹ.) I can't understand why she likes listening to this heavy metal.(Tao chả hiểu nổi tại sao nhỏ đó lại thích nghe loại nhạc inh tai, điếc óc này.) My mom finds heavy metal annoying.(Mẹ tôi cảm thấy loại nhạc kích động mạnh như kim loại nặng nề gây quá nhiều phiền nhiễu.)Like billy-Oan extreme standard of comparison (một cách so sánh tột bực - Hết sức mạnh, hết sức giống, hết sức nhiều ...) She cried like billy-O when her father died.(Cô ấy khóc như mưa khi bố cô qua đời.) It rained like billy-O last night.(Tối qua mưa rơi như thác đổ.)A wide bertha goodly distance, avoid Give Mary a wide berth. She's in a very bad mood...(Tránh xa con bé Mary ra. Nó đang trong trạng thái rất xấu...) You should give a wide berth to Maria, she can be a bad influence on you.(Mày nên tránh xa con bé Maria ra, nó có thể lây thói hư tật xấu cho mày.)The dog we are approaching is very mean. Better give it a wide berth.(Con chó mà mình sắp đến gần nó rất hắc búa. Tốt hơn là né xa nó ra một tíCup of teaan activity that you like or at which you are superior(Các hoạt động mà mình thích nhất hay trội nhất ...) Chemistry is not my cup of tea.(Môn hóa học không phải là môn tôi thích nhất.) "Thuận, would you like to go ice-skating tomorrow evening with me?(Thuận ơi, em muốn mai em đi chơi trượt băng với chị không?)"To be honest, Thảo, ice-skating's not really my cup of tea. Would you like to go to the cinema instead?"(Chị Thảo à, em nói thiệt với chị chứ trò trượt băng không phải môn em thích lắm. Chị có thích đi xem Xi-Nê thay cho nó không?)Scarperdepart hastily, leave quickly, escape (đi một cách vội vã, vọt lẹ, tẩu thoát...đây là tiếng lóng có vần [Scapa Flow = go]) You need to scarper now before Jim gets here.(Mày cần phải đi ngay bây giờ trước khi thằng Jim nó đến đây.) The prisoners are planning to scarper on Sunday.(Mấy tên tù dự trù tẩu toát vào Chúa Nhật.)Het upagitated (Kích động, kích thích, sôi nổi; nổi nóng, nóng nảy ...) She got het up when she heard about the accident.(Bà ta bị kích động mạnh khi nghe tin về tai nạn.) Don't get so het up, everything will be fine.(Đừng có nóng nảy quá như thế, mọi chuyện sẽ ổn thôi.)Chick flicka film which story revolves around a woman (một bộ phim mà câu chuyện xoay quanh một phụ nữ) My sister loves watching chick flicks.(Chị tôi thích xem những bộ phim tình cảm ướt át của phụ nữ.) Her boyfriend loved the chick flick that they saw in the theaters.(Thằng bồ của con nhỏ ấy thích chuyện tình đẫm lệ trong bộ phim mà chúng đã xem trong rạp chiếu bóng.)My old chinamy lovely friend (Đây là từ lóng có vần - My Old China. China Plate = Mate = Friend Ana has been my old china since first grade.(Ana là bạn thân nhất của tôi kể từ lớp 1.) I trust my old china wholeheartedly.(Tôi tin ở bạn thân yêu nhất của tôi với tất cả trái tim.)With bells oneager, ready to participate (Háo hức, hăm hở sẵn sàng để tham gia ...) I'm sure she will take part in the play with bells on.(Tôi tin tưởng rằng chị ấy sẽ háo hức tham gia một vai trong vở kịch.) Dodie joined the PEP squad with bells on.(Dodie đã gia nhập đội cổ vũ cho trường học một cách hăm hở.)Beyond the paleunacceptable (Không thể chấp nhận được.) I'm sorry but your reason is beyond the pale.(Rất tiếc nhưng lý do của bạn quá xa ngoài sự có thể chấp nhận được.) I'm afraid what your offering is beyond the pale.(Tôi e rằng những đề nghị của bạn là vượt quá sự có thể chấp nhận.)Pork pieslies (Đây là một cụm từ lóng có vần của người Cockney pies thì có vần với lies. Khi có ai dùng cụm từ Pork pies bạn sẽ hiểu ngầm là lies = nói láo Danny knows it when Ron tells pork pies.(Danny biết ngay khi Ron nói láo Don't even try to tell me pork pies, Lis(Đừng bao giờ cố thử để nói láo với tao nghe Lis.)Keep schtumsay nothing I want you to keep schtum when your sister asks you about this project. Mira failed to keep schtum about the surprise party I planned.Joined at the hipinseparable Jim is joined at the hip with his band. Ela and Charmee has been joined at the hip since they were kids.Eat humble pieact apologetically after admitting a mistake John ate humble pie in front of the whole class this morning. She wouldn't eat humble pie, she's too proud to do that.One stop shopa place like a shop where you can find all your necessities I would like it if there's a one stop shop near our house. She is planning to turn this small store into a big one stop shop.One's name is mudsomeone is unpopular Who does he think he is, his name is mud? Do you think people will listen to you? Your name is mud.Fancy freewithout any ties or commitments My aunt enjoys living a fancy free life. She's kind of tired of being committed, she wants to be fancy free.Veg outrelax in a slothful manner Jimmy likes to veg out after school. I will veg out after I finished this report.Whet one's appetiteto increase the interest of someone to something especially food. The smell coming from the kitchen surely whet my appetite. I wonder what could whet Mimi's appetite, she hasn't been eating since Monday.As nice as ninepenceneat, tidy, well-ordered Her room is as nice as ninepence. Miranda can make the garden look as nice as ninepence.A little bird told mea secret source told me I found out about your plan when a little bird told me about it. A little bird told me that you like me, is it true?have ants in your pants(Kiến bò trong quần - Đứng ngồi không yên) Vinnie had ants in pants because he knew that he had to make a presentation at school.Quyên had ants in her pants because she couldn’t wait for the arrival of her grandma and grandpa.cold fisha person who is unfriendly or does not mix with others (Một người có máu lạnh như cá, thiếu thân thiện, không bạn không bè, không hợp với người khác ...) The man is a cold fish and he has very few friends.(Tên đàn ông này có máu lạnh lùng không được thân thiện lắn và chẳng có mấy ai làm bạn.)She's such a cold fish, no guy would want to date her.(Con nhỏ ấy nó lạnh nhạt làm sao, chả có tên con trai nào tán tỉnh) Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 26 tháng 12 2012 Phạm Công Hiển Chào Mừng Quí Khách đã đến với Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook ... Đọc thêm »
Chào mừng Quí Khách đã đến với Anh Ngữ Cho Người ViệtRê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào Daily Easy English Expression #55 -- 3 Minute English LessonHi There!American Expressions là một cách diễn đạt khá đặc biệt qua Tiếng Anh hằng ngày của người Mỹ. Hầu hết các câu nói này phát nguồn từ những vùng quê, nông trại. Sau đó được truyền khẩu khắp nơi cho đến ngày nay. Cách diễn đạt này cũng đã lan rộng khắp nơi trên thế giới. Nếu chúng ta muốn hiểu được họ đang lóng léo những gì, tốt nhất là chúng ta nên sử dụng nó như người bản địa. Trang Chủ Daily Easy English Expression -- 3 Minute English Lesson là những bài học rất ngắn dài chừng 3 phút. Những bài học này sẽ hướng dẫn các bạn cách diễn đạt ý tưởng của mình qua ngữ điệu; biểu lộ cảm xúc hoặc thể hiện tình cảm của mình qua lời nói đối với mọi người quanh bạn... Đây là cách luyện nghe và nói hàng ngày rất hữu hiệu. Coach Shane là một huấn luyện viên Anh Ngữ rất giỏi - Anh có rất nhiều kinh nghiệm dạy Anh Văn cho người Á Đông.Thank you coach, we love your work ! Today's E-cubed:picky- What can I get you?- A hamburger.- Anything else?- Well, please cook it medium rare. Toast the buns and butter the bottom bun. I'd like twice as much ketchup as mustard. Three dill pickle slices. No cheese. A thin tomato and one strip of bacon. Am I being too picky?- No, not at all, sir.Đây là cái bánh HamburgerTạm giải thích:Đây là kiễu "kén cá chọn canh" của các mụ đanh đá hay các gã trưởng gia"- Ông cần dùng gì ạ?- Một cái bánh kẹp Hamburger.- Ông cần gì thêm nữa không ạ?- À, làm ơn nướng thịt vừa vừa đừng cho chín quá. Nướng bánh và chỉ cho bơ vào miếng bánh mì phía dưới thôi. Tôi muốn nhiều gấp đôi sốt cà chua và mù tạt. Ba lát dưa chua. Không cho pho mát. Một lát cà chua thật mỏng và một miếng thịt ba chỉ chiên giòn. Nè tôi có kén cá chọn canh lắm không thế?- Thưa ông, không, chả có gì ông ạ.Thảo luận, ý kiến hay thắc mắcCập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 28 tháng 12 2012Phạm Công Hiển Chào mừng Quí Khách đã đến với Anh Ngữ Cho Người Việt Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook Sân Chơi... Đọc thêm »
Chào mừng Quí Khách đã đến với Anh Ngữ Cho Người ViệtRê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào Daily Easy English Expression #54 -- 3 Minute English LessonHi There!American Expressions là một cách diễn đạt khá đặc biệt qua Tiếng Anh hằng ngày của người Mỹ. Hầu hết các câu nói này phát nguồn từ những vùng quê, nông trại. Sau đó được truyền khẩu khắp nơi cho đến ngày nay. Cách diễn đạt này cũng đã lan rộng khắp nơi trên thế giới. Nếu chúng ta muốn hiểu được họ đang lóng léo những gì, tốt nhất là chúng ta nên sử dụng nó như người bản địa. Trang Chủ Daily Easy English Expression -- 3 Minute English Lesson là những bài học rất ngắn dài chừng 3 phút. Những bài học này sẽ hướng dẫn các bạn cách diễn đạt ý tưởng của mình qua ngữ điệu; biểu lộ cảm xúc hoặc thể hiện tình cảm của mình qua lời nói đối với mọi người quanh bạn... Đây là cách luyện nghe và nói hàng ngày rất hữu hiệu. Coach Shane là một huấn luyện viên Anh Ngữ rất giỏi - Anh có rất nhiều kinh nghiệm dạy Anh Văn cho người Á Đông.Thank you coach, we love your work ! Today's E-cubed:The apple of one's eye~- Andrey really brightens up when he sees his girls.- Yes, they're the apple of his eye.- They look so cute.- Fortunately, they resemble their mother!!Tạm giải thích:Vật gì đó hay chó mèo, nhưng thường là một ai đó được bạn cưng nhất ...Nói một cách dễ hiểu "quả táo của con mắt" này là người mà bạn yêu thương nhất được in sâu trong tim hay ngay trong con mắt của bạn ...Đây là một câu nói rất xưa phát nguồn từ kinh thánh - dựa trên sự phản chiếu hình dạng của một bé trai trong con mắt của bố mẹ hay người nào đó mà họ yêu thương nhất. Nhưng tại sao lại ví như quả táo? Có lẽ tại tròng đen con mắt chúng ta có hình quả táo nếu ai đụng vào nó thì chúng ta sẽ cảm thấy đau xót. Ít mấy ai đụng vào "con ngươi" của bạn cũng như ít ai mà dám đụng đến "cái cục cưng" nhất của bạn.Thảo luận, ý kiến hay thắc mắcCập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 26 tháng 12 2012Phạm Công Hiển Chào mừng Quí Khách đã đến với Anh Ngữ Cho Người Việt Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook Sân Chơi... Đọc thêm »
Chào Mừng Quí Khách đã đến với Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt Rê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào English Second Language Q&A - other, others, another Hoo ... Hoo ESL Q&A là những câu hỏi và giải đáp hàng ngày cho các bạn chọn tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai. Đây cũng là những bài học ngắn để các bạn có thể nghe và nói tiếng Anh theo giọng Mỹ một cách dễ dàng hơn. Tuy nhiên, tôi khuyên các bạn chúng ta là người Việt, chúng ta nên tập cách phát âm chuẩn xác trước và sau đó cách nói này sẽ đến với các bạn một cách tự nhiên hơn thay vì bạn cố gắng tập, vì càng cố tập lại càng phát âm sai lệch.Coach Shane là một huấn luyện viên Anh Ngữ rất giỏi - Anh có rất nhiều kinh nghiệm dạy Anh Văn cho người Á Đông. Trang chủ Thank you coach, we love your work ! Sự khác biệt của các từ Other, others và another)1. Other (cái kia, cái nọ, cái khác - dùng cho cả người và vật ...)Ví dụ:(a) Nếu tôi có hai cái áo, tôi nói bạn cầm lấy cái này này, bạn chê không lấy mà đòi cái kia:- Give me the other (chữ other trong câu này là một danh từ chỉ cho cái áo khác)(b) Cũng như ví dụ trên - tôi cố nài bạn lấy cái áo xấu hơn này và bạn đòi cho được cái kia- Give me the other one (chữ other trong câu này là một tính từ, và chữ one ở đây là một đại danh tự chỉ về cái áo kia kìa.)(c) Giống như hai ví dụ trên - bây giờ bạn nhấn mạnh rằng bạn muốn CÁI ÁO kia không phải CÁI ÁO này)- Give me the other shirt (chữ other trong câu này là một tính từ, và chữ shirt ở đây là một danh từ)2. Others (những cái kia, những cái nọ, những cái khác - dùng cho cả người và vật ...)(a) Nếu đến lớp học mà chỉ có vài người bạn có thể hỏi:- Where are the others? (others ở đây là một danh từ số nhiều chỉ cho những người khác)Bạn có thể đổi cách nói là Where are the other people?(b) Nếu tôi có một số sách tôi muốn cho bạn các cuốn sách cũ nhất này và bạn chê không nhận mà đòi lấy các cái kia:- I don't want those (those ở đây là danh từ có nghĩa là những cái kia)3. Another (một cái khác, một cái nữa ...dùng cho cả người và vật ...)Chữ another => an + other = one more (một cái nữa, một người nữa ...)Như các ví dụ của chữ other nhưng trong trường hợp các câu nói sau đây dùng cho số nhiều - thêm một cái nữa ...)- I have another (danh từ)- I have another one (tính từ)- I have another shirt (tính từ)Hy vọng giải thích này và video trên của Shane sẽ giúp các bạn chút ít!Thảo luận, ý kiến hay thắc mắcCập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012Phạm Công Hiển Chào Mừng Quí Khách đã đến với Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook... Đọc thêm »
Home? Chào mừng Quí Khách đã đến với ANCNVRê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào Daily English Dictation #203 Mỗi ngày một câu chính tảDaily English Dictation là cách học viết chính tả và luyện nghe hàng ngày rất hữu hiệu. Coach Shane là một huấn luyện viên Anh Ngữ rất giỏi - Anh ta có rất nhiều kinh nghiệm dạy Anh Văn cho người Á Đông.Thank you coach, we love your work ! Trang chủ Đây là phần giới thiệu cho bài chính tả hôm nay video clip có câu chính tả hôm nay Các bạn hãy lắng nghe vài lần với video clip bên cạnh để viết ra câu chính tả hôm nay! Đây là cách học mới. Câu trả lời chính xác sẽ được giải thích vào ngày mai. Chúc các bạn may mắn! Đây là phần diễn giải cho câu chính tả hôm qua- Step one. Worms.- Ew.- Okay, right there..."Ew" is one of the things you're not gonna wanna say in front of your father-in-law. It's right up there with "icky" and "get it away". Now pick one up.- Really?- You're gonna have to do it when you're fishing.Thảo luận, ý kiến hay thắc mắcCập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 16 tháng 12 2012Phạm Công Hiển Home? Chào mừng Quí Khách đã đến với ANCNV Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook Sân Chơi Anh Ngữ ... Đọc thêm »
Chào Mừng Quí Khách đã đến với Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt Rê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào English Second Language Q&A - To come clean Hoo ... Hoo ESL Q&A là những câu hỏi và giải đáp hàng ngày cho các bạn chọn tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai. Đây cũng là những bài học ngắn để các bạn có thể nghe và nói tiếng Anh theo giọng Mỹ một cách dễ dàng hơn. Tuy nhiên, tôi khuyên các bạn chúng ta là người Việt, chúng ta nên tập cách phát âm chuẩn xác trước và sau đó cách nói này sẽ đến với các bạn một cách tự nhiên hơn thay vì bạn cố gắng tập, vì càng cố tập lại càng phát âm sai lệch.Coach Shane là một huấn luyện viên Anh Ngữ rất giỏi - Anh có rất nhiều kinh nghiệm dạy Anh Văn cho người Á Đông. Trang chủ Thank you coach, we love your work ! Thành ngữ - IdiomTo come clean(Nói thật, nói ra sự thật, khai thật, thú nhận ...)Có vài trường hợp khác nhau với sự diễn đạt này.(1) Nếu bạn đã làm việc gì đó không mấy tốt hay che đậy một chuyện gì mà bạn đã giữ bí mật từ lâu nhưng bây giờ bạn mới nói ra sự thật đó.Ví dụ:- I should probably come clean now and admit that I don't really know how to cook at all.(Thật tình mà nói và tao phải tự thú là từ hồi giờ đến nay tao chưa từng biết nấu ăn)(2) Hoặc bạn thật tình bày tỏ tất cả những điều gì đó cho dù tốt hay xấu với bạn bè.Ví du.:- I want you to come clean with me about your financial status. (Anh phải nói thật cho em biết về tình hình tài chánh của anh.)- Vinnie will come clean with me. I know he will.(Vinnie sẽ khai thật với em. Em tin là anh ấy sẽ nói ra.)Thảo luận, ý kiến hay thắc mắcCập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012Phạm Công Hiển Chào Mừng Quí Khách đã đến với Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook... Đọc thêm »
Chào Mừng Quí Khách đã đến với Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt Rê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào English Second Language Q&A - Hỏi đáp thắc mắc Tiếng Anh Hoo ... Hoo ESL Q&A là những câu hỏi và giải đáp hàng ngày cho các bạn chọn tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai. Đây cũng là những bài học ngắn để các bạn có thể nghe và nói tiếng Anh theo giọng Mỹ một cách dễ dàng hơn. Tuy nhiên, tôi khuyên các bạn chúng ta là người Việt, chúng ta nên tập cách phát âm chuẩn xác trước và sau đó cách nói này sẽ đến với các bạn một cách tự nhiên hơn thay vì bạn cố gắng tập, vì càng cố tập lại càng phát âm sai lệch.Coach Shane là một huấn luyện viên Anh Ngữ rất giỏi - Anh có rất nhiều kinh nghiệm dạy Anh Văn cho người Á Đông. Trang chủ Thank you coach, we love your work ! Chủ đích bài học này là dạy cho các bạn phát âm những âm nặng lấn áp các âm nhẹ và kết nối các từ với nhau trong một câu nói.Lầm lỗi lớn nhất của người mới tập nghe và nói tiếng Anh là họ quá chú trọng về ngữ pháp mà không chịu lắng nghe cách phát âm hay để ý đến câu chuyện, vì thế mà họ không thể nói tiếng Anh đúng giọng hay nghe rõ ràng cách phát âm của người bản xứ.Cách phát âm như trên nó đến rất tự nhiên và không có luật định nào cả, nói một cách khác nó chỉ là quen miệng chỉ vì các âm nặng lấn áp các âm nhẹ tạo ra câu nói cho xuôi miệng để dễ nghe mà thôi. Nếu các bạn càng cố tập thì càng phát âm sai. Tốt nhất là nói chậm, phát âm từng từ một và miệng sẽ quen dần ...Thảo luận, ý kiến hay thắc mắcCập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012Phạm Công Hiển Chào Mừng Quí Khách đã đến với Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook... Đọc thêm »
Chào mừng Quí Khách đã đến với Anh Ngữ Cho Người ViệtRê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào Daily Easy English Expression #53 -- 3 Minute English LessonHi There!American Expressions là một cách diễn đạt khá đặc biệt qua Tiếng Anh hằng ngày của người Mỹ. Hầu hết các câu nói này phát nguồn từ những vùng quê, nông trại. Sau đó được truyền khẩu khắp nơi cho đến ngày nay. Cách diễn đạt này cũng đã lan rộng khắp nơi trên thế giới. Nếu chúng ta muốn hiểu được họ đang lóng léo những gì, tốt nhất là chúng ta nên sử dụng nó như người bản địa. Trang Chủ Daily Easy English Expression -- 3 Minute English Lesson là những bài học rất ngắn dài chừng 3 phút. Những bài học này sẽ hướng dẫn các bạn cách diễn đạt ý tưởng của mình qua ngữ điệu; biểu lộ cảm xúc hoặc thể hiện tình cảm của mình qua lời nói đối với mọi người quanh bạn... Đây là cách luyện nghe và nói hàng ngày rất hữu hiệu. Coach Shane là một huấn luyện viên Anh Ngữ rất giỏi - Anh có rất nhiều kinh nghiệm dạy Anh Văn cho người Á Đông.Thank you coach, we love your work ! Today's E-cubed:Keep it down!- Come on! Keep it down.- What? This song is SO cool.- It's stupid. And the singer is HORRIBLE.- That singer is my hero. And the song is so deep.Tạm dịch:- Làm ơn! Nho nhỏ lại đi.- Cái gì? Đây là bản nhạc quá tuyệt vời.- Bản nhạc ngốc nghếch. Và ca sĩ nghe thấy ghê.- Ca sĩ ấy là thần tượng của tao. Và bản nhạc rất có chiều sâu.Đây là lối diễn đạt rất phổ biến dành cho bạn bè hay người thân - "Keep it down" là giữ âm thanh nhỏ lại, vừa đủ cho mình nghe, đừng to miệng, lớn tiếng quá ... Thường đi theo với từ "please" tỏ vẻ lịch sự, nếu không ngữ điệu sẽ như ra lệnh !!! Tránh không nên nói với người lớn hay xếp mình ...Thảo luận, ý kiến hay thắc mắcCập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 26 tháng 12 2012Phạm Công Hiển Chào mừng Quí Khách đã đến với Anh Ngữ Cho Người Việt Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook Sân Chơi... Đọc thêm »
Chào mừng Quí Khách đã đến với Anh Ngữ Cho Người ViệtRê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào Daily Easy English Expression #52 -- 3 Minute English LessonHi There!American Expressions là một cách diễn đạt khá đặc biệt qua Tiếng Anh hằng ngày của người Mỹ. Hầu hết các câu nói này phát nguồn từ những vùng quê, nông trại. Sau đó được truyền khẩu khắp nơi cho đến ngày nay. Cách diễn đạt này cũng đã lan rộng khắp nơi trên thế giới. Nếu chúng ta muốn hiểu được họ đang lóng léo những gì, tốt nhất là chúng ta nên sử dụng nó như người bản địa. Trang Chủ Daily Easy English Expression -- 3 Minute English Lesson là những bài học rất ngắn dài chừng 3 phút. Những bài học này sẽ hướng dẫn các bạn cách diễn đạt ý tưởng của mình qua ngữ điệu; biểu lộ cảm xúc hoặc thể hiện tình cảm của mình qua lời nói đối với mọi người quanh bạn... Đây là cách luyện nghe và nói hàng ngày rất hữu hiệu. Coach Shane là một huấn luyện viên Anh Ngữ rất giỏi - Anh có rất nhiều kinh nghiệm dạy Anh Văn cho người Á Đông.Thank you coach, we love your work ! Today's E-cubed:to keep me on my toes- Your spelling is wrong.- Where?- Here. You wrote "practise" but it should be "practice".- Oh! Thanks for keeping me on my toes!Tạm dịch:- Mày viết sai chính tả kìa?- Đâu?.- Đây nè. Mày viết là "practise" nhưng đúng ra là "practice".- Ô! Cám ơn mày đã cảnh giác, giúp tao tập trung.Đây là lối diễn đạt rất phổ biến - "to keep me on my toes" là giữ cả thân hình mình trên đầu hai bàn chân, trên những ngón chân và dĩ nhiên đó không phải là ý người ta muốn diễn đạt mà có nghĩa là "Để ý, cảnh giác, coi chừng, tập trung, để hết tâm não ..." vào việc gì đó ... Thảo luận, ý kiến hay thắc mắcCập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 24 tháng 12 2012Phạm Công Hiển Chào mừng Quí Khách đã đến với Anh Ngữ Cho Người Việt Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook Sân Chơi... Đọc thêm »
Home? Chào mừng Quí Khách đã đến với ANCNVRê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào Daily English Dictation #202 Mỗi ngày một câu chính tảDaily English Dictation là cách học viết chính tả và luyện nghe hàng ngày rất hữu hiệu. Coach Shane là một huấn luyện viên Anh Ngữ rất giỏi - Anh ta có rất nhiều kinh nghiệm dạy Anh Văn cho người Á Đông.Thank you coach, we love your work ! Trang chủ Đây là phần giới thiệu cho bài chính tả hôm nay video clip có câu chính tả hôm nay Các bạn hãy lắng nghe vài lần với video clip bên cạnh để viết ra câu chính tả hôm nay! Đây là cách học mới. Câu trả lời chính xác sẽ được giải thích vào ngày mai. Chúc các bạn may mắn! Đây là phần diễn giải cho câu chính tả hôm qua- O-o-o I've got lots of letters for Santa today. And every year they're the same. Some ask for toys, but a lot ask questions. Like, you take this one ...- Dear Santa why do you wear red suit?- My turn. Dear Santa why do you come down in chimney when I'm asleep?- Why do you have whiskers?- Why do you live at the North Pole?Thảo luận, ý kiến hay thắc mắcCập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 16 tháng 12 2012Phạm Công Hiển Home? Chào mừng Quí Khách đã đến với ANCNV Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook Sân Chơi Anh Ngữ ... Đọc thêm »