Các từ trái nghĩa của deny, refuse, reject và decline
- Accept (nhận lãnh vật gì hay chấp nhận điều gì)
'Accept' có thể là trái nghĩa với 'refuse', 'reject' và 'decline', vậy thì tất cả 3 từ này đều có nghĩa na ná nhau phải không nào! - Admit (nhận tội, thú nhận)
'Admit' thì trái với 'Deny' (chối cãi, chạy tội, từ chối)
- Trái nghĩa với 'deny' có lẽ là 'admit',
Nghĩa chính xác của 'deny' là để chối cãi hay nói ra điều gì đó không đúng theo sự thật. Ví dụ như khi công an buộc tội ai hay hỏi ai đó điều gì, người đó có thể từ chối trả lời câu hỏi hoặc chối cãi là họ không bao giờ làm điều đó.
'Deny' có nghĩa rất gần với 'refuse' Ví dụ như trong trường hợp bạn 'deny' vật gì hoặc điều gì đó là bạn 'refuse' (từ chối) nó.
Đôi khi bạn 'deny' một ai đó, là bạn nói rằng họ không dính líu gì với bạn cả - Nhưng lối nói này có lẽ đã cổ xưa và không còn phổ biến hay thông dụng lắm.
Các ví dụ về cách dùng từ deny:- Your computer may deny you access to your information.
- I deny this answer to your question!
- I tried to deny the accusation.
- Vinnie tried to deny the crime in court
- Children denied lunch everyday in Public Schools
- To 'refuse' có nghĩa trái lại là to 'accept'
Nếu bạn từ chối (refuse) làm việc gì đó là bạn quyết định không làm nó hay bạn nhấn mạnh rằng bạn sẽ không làm việc đó.
Bạn cũng có thể từ chối (refuse) cái gì đó mà bạn không thể nhận lấy (accept) nó.
Những thứ bị reject là những thứ bị refuse còn gọi là refuse (đồ thừa)
Hãy chú ý đến trọng âm khi đọc hai từ 'refuse' này - 1 là từ chối; 2 là đồ phế thải, đồ thừa.
Ví dụ:- I offered him a cold drink but he refused it."
- I Refused to open the door.
- I refuse to listen to the negative words.
- If I refuse to comply with my parents' demand, they threaten to take away my car, computer and other items.
- Refuse is regular household trash
- 'Reject' có nghĩa tương đồng với 'refuse' - Trái nghĩ của chúng là 'accept'.
- Nếu bạn reject một đề nghị hoặc một yêu cầu nào đó tức là bạn bác bỏ, không bằng lòng, hay chấp nhận nó hoặc nó bị loại ra..."
Nếu bạn reject một tín ngưỡng, một lý thuyết nào đó, là bạn quyết định rằng bạn không tin vào nó và không muốn làm theo nó ...
'Reject' thường mang theo ý nghĩ rằng cái gì đó không tốt, không thích nghi, thiếu phẩm chất hay một người không đủ tài năng để xin một việc trong một môi trường nào đó hoặc như nộp đơn xin việc, trợ cấp ... bị bác bỏ hay từ chối hoặc bị loại ra. Lắm khi một thành viên nào đó trong họ hàng hoặc gia đình ... bị reject (bị từ).
Hãy chú ý đến trọng âm khi đọc hai từ 'reject' này - 1 là từ chối; 2 là đồ phế thải.
Ví dụ:- Black people were often rejected by country clubs
- I reject the idea of starting a war"
- This shirt was very cheap because it was a reject"
- The journal rejected the student's paper.
- The rebels rejected the authority of the central government.
- Judge Vinnie rejected the lawyer's request for more time to study the case.
Danh từ reject trọng âm sẽ nằm ở âm tiết đầu là REject có nghĩa là một người hay vật gì đó bị sa thải không được accept. - Cuối cùng là 'decline'... 'Decline' có nghĩa rất giống với 'refuse'
(a) Nếu bạn decline (từ chối) điều gì hay làm việc gì là bạn refuse to accept (khước từ, không chấp nhận) một cách khá lịch sự...
Ví dụ: I declined his wedding proposal.
(b) Decline còn là một danh từ chỉ về sự đi xuống, xuống dốc ... như kinh tế đang suy sụp, thoái hóa ...
Ví dụ:
What Are the Causes of Economic Decline?
Vậy thì, tóm lại chúng ta có thể nói các câu chính xác như sau:
- We might:
- deny an allegation
- refuse an offer
- reject a suggestion và
- decline a formal invitation.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét